Phương pháp tính điểm Chỉ số tự do kinh tế

Định nghĩa năm 2008 về ‘tự do kinh tế‘ trong chỉ số tự do kinh tế như sau: “Tự do kinh tế, trong hình thái cao nhất, cho người dân quyền tư hữu tuyệt đối, thực hiện đầy đủ các quyền tự do lưu thông về nhân công, tiền vốn, hàng hóa, và hoàn toàn không có sự chèn ép hay giới hạn tự do kinh tế ngoại trừ những giới hạn tối thiểu cần thiết để họ bảo vệ và duy trì sự tự do đó”.[1]

Chỉ số cho điểm dựa trên 10 yếu tố tổng quát sau đây về tự do kinh tế từ thống kê của các tổ chức như Ngân hàng thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), và Đơn vị Tình báo Economist (The Economist Intelligence Unit):

  1. Tự do buôn bán (Business Freedom)
  2. Tự do thương mại (Trade Freedom)
  3. Tự do tiền tệ (Monetary Freedom)
  4. Độ lớn của nhà nước (Government Size)
  5. Tự do công khố (Fiscal Freedom)
  6. Quyền tư hữu (Property Rights)
  7. Tự do đầu tư (Investment Freedom)
  8. Tự do tài chánh (Financial Freedom)
  9. Tự do không bị tham nhũng (Freedom from Corruption)
  10. Tự do lao động (Labor Freedom)

Mỗi tự do trên được cho điểm từ 0 đến 100, mà 100 là tượng trưng cho nhiều tự do nhất. Điểm 100 có nghĩa là có một môi trường kinh tế hay chính sách kinh tế có ích lợi nhất dẫn đến tự do kinh tế. Tổng số điểm được tính trung bình bằng cách cộng 10 số điểm của mỗi tự do và chia cho 10.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chỉ số tự do kinh tế http://www.freetheworld.com/ http://www.freetheworld.com/2007/2007Dataset.xls http://www.leftbusinessobserver.com/FreedomIndex.h... http://www.dollarsandsense.org/archives/2005/0305m... http://www.heritage.org/index/business-freedom http://www.heritage.org/index/excel/2014/index2014... http://www.heritage.org/index/excel/2015/index2015... http://www.heritage.org/index/excel/2016/index2016... http://www.heritage.org/index/excel/2017/index2017... http://www.heritage.org/index/financial-freedom